Nhà Liêu Niên hiệu Trung Quốc

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Liêu Thái Tổ Da Luật A Bảo Cơ (tại vị 916-926)
Thần Sách (神册)13/916—1/9227 năm
Thiên Tán (天贊/天赞)2/922—2/9265 năm
Thiên Hiển (天顯/天显)2/926—93813 nămTháng 7 năm thứ 1, A Bảo Cơ mất, hoàng hậu nhiếp chính. Thánh 11 năm Thiên Hiển thứ 2, Liêu Thái Tông kế vị vẫn dùng[1]:174
Liêu Thái Tông (tại vị 927-947)
Hội đồng (會同/会同)11/938—1/94710 năm
Đại Đồng (大同)2-9/9478 thángTháng 4 năm thứ 1, Liêu Thế Tông kế vị vẫn dùng[1]:175
Liêu Thế Tông (tại vị 947-951)
Thiên Lộc (天祿/天禄)9/947—9/9515 năm
Liêu Mục Tông (tại vị 951-969)
Ứng Lịch (應曆/应历)9/951—2/96919 năm
Liêu Cảnh Tông (tại vị 969-982)
Bảo Ninh (保寧/保宁)2/969—11/97911 năm
Càn Hanh (乾亨/干亨)11/979—6/9835 nămTháng 9 năm thứ 4, Liêu Thánh Tông kế vị vẫn dùng[1]:175
Liêu Thánh Tông (tại vị 982-1031)
Thống Hòa (統和/统和)6/983—10 nhuận/101230 nămTừ năm 994, Cao Ly bắt đầu sử dụng niên hiệu này[4]:188
Khai Thái (開泰/开泰)11/1012—11/102110 năm
Thái Bình (太平)11/1021—6/103111 nămCao Ly sử dụng niên hiệu này từ 1022 đến 1037[4]:191—192
Liêu Hưng Tông (tại vị 1031-1055)
Cảnh Phúc (景福)6/1031—11/10322 năm
Trùng Hi (重熙)11/1032—8/105524 nămhoặc ghi Trùng Hòa (重和), Sùng Hi (崇熙)[1]:176
Liêu Đạo Tông (tại vị 1055-1101)
Thanh Ninh (清寧/清宁)8/1055—106410 năm
Hàm Ung (咸雍)1065107410 năm
Đại Khang (大康)1075108410 nămhoặc ghi Thái Khang (太康)[23]
Đại An (大安)1085109410 năm
Thọ Xương (壽昌/寿昌)1095—1/11017 nămhoặc ghi Thọ Long (寿隆), Thịnh Xương (盛昌)[1]:176
Liêu Thiên Tộ Đế (tại vị 1101-1125)
Càn Thống (乾統/乾统)2/1101111010 nămhoặc ghi Càn Thông (干通)[1]:176
Thiên Khánh (天慶/天庆)1111112010 nămNăm 1116, Cao Ly lại sử dụng niên hiệu của Liêu[4]:201
Bảo Đại (保大)1121—2/11255 năm
Niên hiệu Bắc Liêu
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Da Luật Thuần (tại vị 1122)
Kiến Phúc (建福)3-6/11224 thánghoặc ghi Thiên Phúc (天福)[1]:177
Tiêu Thổ Hiền Nữ (tại vị 1122)
Đức Hưng (德興/德兴)6-12/11227 tháng
Da Luật Nhã Lý (tại vị 1123)
Thần Lịch (神曆/神历)5-10/11236 tháng
Niên hiệu thế lực thống trị địa phương tại Liêu
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Thiên Khánh (天慶/天庆)8/1029—8/1030Đại Diên Lâm (大延琳)2 năm
Long Cơ (隆基)1-4/1116Cao Vĩnh Xương (高永昌)4 thánghoặc ghi Ứng Thuận (应顺)[1]:178
Thiên Phục (天复)1-8/1123Hồi Li Bảo (回离保)8 tháng
Thiên Tự (天嗣)1123Tiêu Càn (萧干)1 nămhoặc ghi Thiên Hưng (天兴)[24], Thiên Phụ (天阜)[1]:178—179